DƯƠNG TRẠCH TAM YẾU PHẦN 5: NGŨ HÀNH ( 1 TRONG NHỮNG ĐIỀU CĂN BẢN PHẢI THÀNH THỤC)


Ngũ hành gồm 5 hành: KIM - MỘC - THỦY - HỎA - THỔ. Tương sinh - tương khắc lẫn nhau.Vạn vật trong vũ trụ đều do ngũ hành kết tạo ra.Dù muốn nghiên cứu về môn nào ( Tử vi - Tướng số - Phong thủy ) cũng phải rành rẽ Ngũ hành rồi mới tính được sinh hay khắc - Tỉ hòa hay sự tốt xấu được
    Nguồn gốc của Ngũ hành là từ đâu? Ngũ hành được sinh ra từ sự chuyển động vận hành của vũ trụ bắt đầu từ THÁI CỰC. Tiếp đến Thái cực xoay chuyển sinh ra Lưỡng Nghi chính là ÂM và DƯƠNG, Ngày và đêm, Đông và Tây...Tiếp đến Lưỡng nghi sinh ra Tứ Tượng chính là 4 Phương vị ngũ hành chính KIM - MỘC - THỦY - HỎA. Tứ tượng sinh ra NGŨ HÀNH gồm:  KIM - MỘC - THỦY - HỎA - THỔ. Tiếp đến Ngũ Hành sinh ra bát quái  KIM ( càn - đoài) - MỘC ( Chấn - tốn)  - THỦY ( Khảm)  - HỎA ( Ly) - THỔ ( Cấn - khôn).  Chuyển động của Ngũ hành bát quái Chính là vậy.
Phương vị của Ngũ hành ứng dụng trong môn bát trạch như sau: Càn ( Hướng tây) - KHẢM ( Hướng Bắc) - CẤN ( Hướng Đông Bắc) - CHẤN ( Hướng chính Đông) - TỐN ( Hướng Đông nam) - LY ( Hướng Nam) - KHÔN ( Hướng Đông nam) - ĐOÀI ( Hướng chính Tây)

Trong Môn Bát trạch cần biết Ngũ hành chính là:
Loại KIM : Càn, Đoài ứng với Du niên : Diên Niên - Tuyệt Mệnh tương đương với sao: Vũ khúc - Phá quân.
Loại MỘC : Chấn, Tốn ứng với Du niên : Sinh khí - Phục vị tương đương với sao: Tham Lang - Phụ Bật.
Loại THỦY : Khảm ứng với Du niên : Lục sát tương đương với sao: Văn khúc.
Loại HỎA : Ly ứng với Du niên : Ngũ quỷ tương đương với sao: Liêm trinh.
Loại THỔ : Cấn, Khôn ứng với Du niên : Thiên y - Họa hại tương đương với sao: Cự môn - Lộc tồn.
                                                    NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH
Kim sinh Thủy: Loại Kim gồm 2 cung CÀN - ĐOÀI: Với Du niên ( Sao): Diên niên ( Vũ Khúc) - Tuyệt Mệnh  ( Phá quân) đồng sinh ra loại Thủy gồm cung THỦY: với Du niên ( Sao) : Lục sát ( Văn khúc)
Thủy sinh Mộc: Loại Thủy gồm cung KHẢM: Với Du niên Lục sát  ( Văn khúc) đồng sinh ra loại Mộc: với Du niên ( Sao) :Sinh Khí ( Tham lang) - Phục Vị ( Phụ bật)
Mộc Sinh Hỏa :Loại Mộc gồm 2 cung CHẤN - TỐN: Với Du niên ( sao) : Sinh Khí ( Tham lang) - Phục Vị ( Phụ bật) đồng sinh ra loại Hỏa gồm cung Hỏa: Với Du niên Ngũ quỷ (Liêm trinh).
Hỏa sinh Thổi: Loại Hỏa gồm cung LY  : Với Du niên Ngũ quỷ  ( Liêm trinh ) đồng sinh ra loại Thổ: với Du niên ( Sao) :Thiên y ( Cự môn ) - Họa hại (Lộc tồn )
Thổ sinh Kim: Loại Thổ gồm 2 cung CẤN- KHÔN: Với Du niên ( Sao): Thiên y ( Cự môn ) - Họa hại  ( Lộc tồn ) đồng sinh ra loại Kim gồm 2 cung CÀN - ĐOÀI: Với Du niên ( Sao): Diên niên ( Vũ Khúc) - Tuyệt Mệnh  ( Phá quân).
                                                    NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC


Kim khắc Mộc: Loại Kim gồm 2 cung CÀN - ĐOÀI: Với Du niên ( Sao): Diên niên ( Vũ Khúc) - Tuyệt Mệnh  ( Phá quân) đồng khắc loại Mộc gồm 2 cung CHẤN - TỐN: Với Du niên ( Sao) :Sinh Khí ( Tham lang) - Phục Vị ( Phụ bật).
Mộc khắc Thổ :Loại Mộc gồm 2 cung CHẤN - TỐN: Với Du niên ( sao) : Sinh Khí ( Tham lang) - Phục Vị ( Phụ bật) đồng khắc  loại Thổ gồm 2 cung CẤN- KHÔN: Với Du niên ( Sao): Thiên y ( Cự môn ) - Họa hại  ( Lộc tồn ).
Thổ khắc Thủy:Loại Thổ gồm 2 cung CẤN- KHÔN: Với Du niên ( Sao): Thiên y ( Cự môn ) - Họa hại  ( Lộc tồn ) đồng khắc  loại Thủy gồm cung KHẢM: với Du niên Lục sát  ( Văn khúc).
Thủy khắc Hỏa :Loại Thủy gồm cung KHẢM:   Với Du niên Lục sát  ( Văn khúc) đồng khắc  loại Hỏa gồm cung LY: với Du niên Ngũ quỷ  ( Liêm trinh).
Hỏa khắc Kim :loại Hỏa gồm cung LY: với Du niên Ngũ quỷ  ( Liêm trinh) đồng khắc Loại Kim gồm 2 cung CÀN - ĐOÀI: Với Du niên ( Sao): Diên niên ( Vũ Khúc) - Tuyệt Mệnh  ( Phá quân) .
                                                    
                                                  NGŨ HÀNH TỶ HÒA
Kim  gặp Kim là tỷ hòa : Loại Kim gồm 2 cung CÀN - ĐOÀI: Với Du niên ( Sao): Diên niên ( Vũ Khúc) - Tuyệt Mệnh  ( Phá quân)  gặp nhau thì gọi là tỷ hòa.
Mộc gặp Mộc là tỷ hòa :Loại Mộc gồm 2 cung CHẤN - TỐN: Với Du niên ( sao) : Sinh Khí ( Tham lang) - Phục Vị ( Phụ bật)  gặp nhau thì gọi là tỷ hòa.
Thủy gặp Thủy là tỷ hòa ::Loại Thủy gồm cung KHẢM:   Với Du niên Lục sát  ( Văn khúc)  gặp nhau thì gọi là tỷ hòa.
Hỏa gặp Hỏa là tỷ hòa ::Loại Hỏa gồm cung LY: với Du niên Ngũ quỷ  ( Liêm trinh) gặp nhau thì gọi là tỷ hòa.
Thổ gặp Thổ là tỷ hòa ::Loại Thổ gồm 2 cung CẤN- KHÔN: Với Du niên ( Sao): Thiên y ( Cự môn ) - Họa hại  ( Lộc tồn ) gặp nhau thì gọi là tỷ hòa.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

DƯƠNG TRẠCH TAM YẾU PHẦN 9 ( QUAN TRỌNG): BÁT BIẾN DU NIÊN

DU NIÊN HUNG KIẾT - Ý NGHĨA CỦA CÁC SAO ( DU NIÊN)

ĐỘNG TRẠCH